BỘT TRÉT PUTTY
NC
I.CÔNG
DỤNG:
- PUTTY dùng để trám đầy
hay sửa chữa mắt gỗ, lỗ hở
,lỗ dính đường nứt, kẽ hở
của sản phẩm gỗ .
II
. ĐẶC ĐIỂM
-Độ bám dính cao độ bền
ổn định với nhiều loại gỗ.
-Kháng nhiệt, nước và
dung môi tốt.
-Thời gian đóng rắn
nhanh( từ 5đến 10 phút ).Sau khi đã đóng rắn hoàn toàn có thề chà nhám hay cắt
gọt để hoàn chỉnh sản phẩm. Không phá hủy các dụng cụ gia công.
-Dễ dàng liên kết với các
loại sơn phủ cuối cùng. Lực liên kết cao,không bị bóc ở những chỗ trám
Trít
III.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Làm sạch bề mật gỗ
Sử dụng dụng cụ tram trét
thích hợp để tram trét những khuyết tật bề mặt gỗ sao cho vừa ý nhất
Thời gian khô của bột
trét phụ thuộc vào kích thước của khuyết tật gỗ, từ 5-10 phút đối với những
khuyết tật có kích thước dưới 10mm. Ngoài ra thời gian khô của Putty NC còn phụ
thuộc vào nhiệt độ và độ ẩm không khí. ( nhiệt độ thấp và độ ẩm không khí cao sẽ
khiến bột lâu khô hơn và ngược lại ).
Độ ẩm lý tưởng của gỗ
khi dung bột tram trét là 8-12% và nhiệt độ ngoài trời là 30 độ C trở lên.
Sau khi bột khô hoàn
toàn ( trà không dính nhám ) thì người sử dụng có thể chuyển sản phẩm của mình
qua công đoạn tiếp theo.
Trong quá trình sử dụng,
nếu sử dụng chưa hết bột trong lon nhưng bột có hiện tượng đặc quánh lại thì
người sử dụng có thể pha vào một ít xăng công nghiệp rồi khuấy đều lên và sử dụng
tiếp. (Lưu ý: Trường hợp để bột khô vón cục rồi thì rất khó để tan trong xăng)
BẢNG
THÔNG SỐ AN TOÀN
1. Nhận diện hóa chất:
|
||||||||||
Loại phụ gia : BỘT TRÁM TRÉT PUTTY NC
Tên thương mại : PUTTY
NC
Công dụng :
Bột tram trét khuyết tật bề mặt sản phẩm gỗ
Nhà cung cấp : Công ty CP Hợp Sức.
Số điện thoại : 0650 3954276 Fax: 0650 3780476
Địa chỉ
: 50/10 KP Tây
A, p. Đông Hòa – Dĩ An -BD.
Người liên lạc :
Đoàn Văn Xoan, Điện thoại: 0976965781
Nguyễn Thị Việt Phương Điện thoại: 0984329203
Email :
xoan.cbi@gmail.com
|
||||||||||
2. Thành phần và thông tin
về thành phần:
|
||||||||||
|
||||||||||
3.Xác định mối nguy hại:
|
||||||||||
·
Tiếp xúc với mắt : Gây rát và khó chịu nhất thời
·
Tiếp xúc với da : Không
có dấu hiệu phản ứng
·
Hít phải : Hít phải lượng lớn hơi thoát ra sẽ
gây đau đầu nhẹ
·
Nuốt phải : Có thể gây nguy hại nếu nuốt phải.
Chất lỏng có thể đi trực tiếp vào phổi (hệ hô hấp) khi nuốt phải hoặc nôn ói.
·
Nguy hại với môi
trường:Không
hấp thụ vào đất mà khô sau ít phút rơi xuống đất.
|
||||||||||
4. Phương pháp sơ cứu:
|
||||||||||
·
Tiếp xúc với mắt : Giữ mắt ở trạng
thái mở và rửa với nước. Để mắt nghỉ ngơi khoảng 30 phút. Nếu có hiện tượng đỏ
mắt, chuyển đến trung tâm y tế gần nhất để điều trị thêm.
·
Tiếp xúc với da : Rửa chổ tiếp xúc với
xà phòng và nhiều nước ấm. Đi khám bác sĩ nếu da bị dị ứng.
·
Hít phải : Chuyển nạn nhân đến
nơi không khí trong lành.
·
Nuốt phải : Không nên gây nôn
ói. Nếu hiện tượng nôn ói tự xảy ra, giữ đầu ở trạng thái thấp hơn hông để
tránh hít vào. Chuyển đến trung tân y tế gần nhất để điều trị thêm.
|
||||||||||
5. Phương pháp chữa cháy:
|
||||||||||
·
Phương tiện dập lửa : Khí CO2,
bọt chửa cháy, bột khô chữa cháy.
·
Cháy lớn và có nguy
cơ cho sự nổ : Các vật chứa ở khu
vực cháy nên được làm mát với nước và di chuyển nhanh khỏi khu vực nguy hiểm.
|
||||||||||
6. Biện pháp giảm thiểu rủi
ro:
|
||||||||||
·
Biện pháp bảp vệ : Mặc dụng cụ bảo hộ cá
nhân thích hợp khi đối phó với hiện tượng rò rỉ.
·
Xử lý rò rỉ
: Khóa các chổ rò rỉ.
Chuyển hóa chất sang vật chứa nguyên và đóng kín.
|
||||||||||
7. Bao gói và bảo quản:
|
||||||||||
·
Bao gói:
Là chất bay hơi nặng hơn
không khí nên hơi sản phẩm có thể dàn trãi ra sàn nhà.
Tránh xa các hơi nóng, chất
oxi hóa mạnh và những chất dễ cháy.
Dập tắt các tia lửa, thuốc
lá và các nguồn đánh lửa khác trước khi sử dụng và cho đến khi các hóa chất bốc
hơi hoàn toàn.
Khu vực làm việc phải
thông thoáng, tránh để nồng độ chất bay hơi cao hơn giới hạn tiếp xúc nghề
nghiệp.
Rửa thật sạch với xà phòng
và nước trước khi ăn uống hay hút thuốc.
Lon 5kg, thùng carton 20kg
·
Lưu trữ:
Sản phẩm phải được lưu trữ
ở nơi thông thoáng, mát mẻ.
Tránh xa các nguyên liệu
có khả năng tương tác nhau và các nguồn tia lửa điện.
Đóng chặt thùng chứa sản
phẩm trước và sau khi sử dụng.
|
||||||||||
8. Điều kiện phơi bày và bảo
vệ cá nhân:
|
||||||||||
Trang
thiết bị bảo vệ cá nhân
·
Bảo vệ mắt : Đề phòng tránh tiếp xúc với mắt. Phải trang bị kính bảo
hộ khi tiếp xúc hóa chất.
·
Bảo vệ da : Dùng quần áo bảo vệ chống hóa chất. Mang găng tay và ủng
khi tiếp xúc hóa chất.
·
Bảo vệ đường hô hấp : Sử dụng khẩu trang có lớp than hoạt tính và màng lọc bụi
khi tiếp xúc hóa chất.
|
||||||||||
10. Độ bền và phản ứng:
|
||||||||||
·
Độ bền : Bền ở điều kiện bình thường (nhiệt độ phòng) và theo điều
kiện lưu trữ đã đề nghị (tham khảo mục 7)
·
Điều kiện cần tránh : Tránh nóng, tia lửa,
ngọn lửa và các nguồn gây cháy khác.
·
Vật liệu cần tránh : Tránh tiếp xúc các
chất có tính oxi hóa mạnh, các chất có tính kiềm mạnh và tính axit mạnh
·
Chất phân hủy có hại : Một hỗn hợp hơi đậm đặc, dung dịch và khí bao gồm CO, CO2
và những hợp chất hữu cơ khác có thể tạo thành khi chất này cháy, phân
hủy do nhiệt hay do oxi.
|
||||||||||
11. Thông tin về độc tính:
|
||||||||||
Tình trạng tiếp xúc lâu mà không tuân thủ
các phương pháp bảo vệ an toàn lao động sẽ ảnh hưởng đến hệ hô hấp, hệ thần
kinh trung ương.
|
||||||||||
12. Thông tin về sinh thái:
|
||||||||||
Nguồn nước : Được coi là độc hại cho nguồn nước.
Sinh
vật sống trong nước : Được coi là độc hại.
Cá :
Được coi là độc hại
Không thải hóa chất vào môi trường, cống
rãnh hoặc các nguồn nước.
Loại bỏ chất thải, thu hồi
hoặc tái chế nếu có thể. Xử lý theo qui định hợp lý đối với chất thải hóa học.
Không phải là chất nguy hiểm.
Tuy nhiên tránh vận chuyển trong điều kiện nhiệt độ cao hơn 50°C. Tránh tiếp
xúc thực phẩm.
Kí hiệu nguy hiểm: F
Nhóm thông tin nguy hiểm
R:
·
R10 : Dễ cháy
·
R22 : Độc hại nếu nuốt phải
·
R36 : Gây rát mắt
·
R37 : Gây rát hệ hô hấp
Nhóm
thông tin an toàn S:
·
S3 :
Cất giữ ở nơi mát mẻ
·
S9 :
Cất giữ thùng chứa ở nơi thông thoáng gió
·
S15 :
Tránh xa hơi nóng
·
S16 :
Tránh xa các nguồn tia lửa điện
·
S25 :
Tránh tiếp xúc với mắt
·
S26 :
Trong trường hợp tiếp xúc với mắt, lập tức rửa mắt với nhiều nước sạch và nhờ
sự giúp đỡ của cơ sở y tế
·
S36 :
Mặc quần áo bảo vệ thích hợp
·
S37 :
Trang bi găng tay thích hợp
·
S39 :
Đeo khẩu trang và kính bảo vệ mắt
Sản phẩm không chứa các chất độc hại
như: kim loại nặng độc hại, formaldehyde tự do, hợp chất azo, hợp chất
phthalates, benzen, … thỏa mãn theo tiêu chuẩn REACH, EN.71-3 (Châu Âu) và
CPSIA, ASTM (Mỹ).
|
||||||||||
16. Thông tin khác:
|
||||||||||
Thông
tin trong bản thông số an toàn được đưa ra dựa trên kiến thức hiểu biết tốt
nhất của chúng tôi về tính độc hại, đặc tính, bao gói của sản phẩm. Bất kỳ việc
sử dụng hoặc phương pháp ứng dụng của sản phẩm mà không theo các mô tả trên
chúng tôi hoàn toàn không chịu trách nhiệm.
|
POLY
I.
GIỚI THIỆU :
-Nhựa Poly là một hợp chất đặc biệt ( vật liệu
Composite) có gốc là một Polymer nhiệt rắn, gồm hai thành phần: hỗn hợp Polyester và chất làm cứng Hardener . đây
là loại mastic chuyên dùng để sử lý hay
sửa chửa mắt gỗ , lỗ hở , đường nứt ,kẽ hở các khuyết tật trên
bề mặt của sản phẩm gỗ Kháng nhiệt, nước và dung môi tốt .
II.
THÀNH PHẦN :
Tên sản phẩm
|
NHỰA POLY
|
Tên hóa học
|
Polyes
|
Thành phần
|
Nhựa Polyester : 45%
Chất độn :
51%
Dung môi :
3%
Phụ gia : 1%
|
Công thức cấu tạo
|
Hợp chất
|
Màu bột trám trét
|
Đỏ, trắng, trắng tamo, đen, vàng theo yêu cầu
|
Thời gian khô bề mặt
|
20±5 phút
|
Khả năng mài mòn
|
Đạt tiêu chuẩn Jis K5669-1982
|
Khả năng kháng kiềm
|
Đạt tiêu chuẩn Jis K5669-1982
|
III.
CÁCH SỬ DỤNG:
-
Bề mặt gỗ cần được chuẩn bị trước: Làm sạch
bụi bẩn, tạp chất.
-
Độ ẩm gỗ từ 6-12%
-
Tỷ lệ pha trộn: nhựa Polyester/xúc
tác=100 / (1-3), trộn đều hỗn hợp trước khi sử dụng.
-
Thời gian từ khi trám trét đến khi chà
nhám tối thiểu là 45 phút.
-
Sau 2-3h có thể gia công sơn bình thường.
IV.
BẢO QUẢN – ĐÓNG GÓI:
- Mastic poly đảm bảo sử
dụng tốt trong vòng 01 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Mastic Poly cần được bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng chiếu
trực tiếp.
- Chất xúc tác được bảo
quản trong điều kiện nắp luôn đậy kín, nơi khô ráo tránh ánh sáng, ẩm ước, bụi
bẩn rơi vào
- Mastic poly chứa
trong thùng 05 kg.
PUTTY-W
( bột trét hệ nước )
I.GIỚI THIỆU
PUTTY,Bột trét hệ nước xử lý khuyết tật gỗ, được sản xuất từ nguyên liệu polymer nhủ tương
gốc nước có độ bám dính tối ưu, độ cứng bút chì được kiểm tra theo tiêu chuẩn
ASTM. Sản phẩm không độc haị đã được kiểm nghịêm tại SGS. Đây là loại sản phẩm
tổng hợp nhiều đặc tính mà các sản phẩm Poly-putty khác không có được.
II.ỨNG DỤNG
PUTTY, được sử dụng trám trét khuyết tật gỗ ( mắt gỗ, lổ mọt … ). Hoặc trong quá trình
gia công để lại những khuyết tật gỗ ( thiếu
phôi, lổ đinh, mối ghép finger … ). Ngoài ra PUTTY còn được sử dụng để lấp tim gỗ tạo cho bề mặt sản phẩm mịn,
đầy.
III.ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM
Bám dính tốt trên nhiều
chất liệu bê tông, nhựa, kim loại, gỗ …
Sản phẩm gốc nước thân thiện với môi trường.
Không chứa dung môi và chất độc hại.
Độ bền với mọi thời tiết, khí hậu, kể cả khí hậu miền
biển.
Dể thao tác dưới mọi hình thức: cọ, con lăn, hay dao
gạt.
IV.THÔNG SỐ KỸ THUẬT ĐIỂN HÌNH
Thong số kỹ thuật:
Tỉ lệ chất khô theo thể tích
|
85 +/-1%(v/v)
|
Tỉ lệ chất khô theo khối lượng
|
80 +/-1%(m/m)
|
Tỉ trọng ướt
|
1.6kg/l
|
PH
|
6.0-7.0
|
Độ nhớt
|
90.000-95.000 CPS
Brookfield # 3/10rpm /300C
|
Kết quả thử nghiệp Putty-w theo tiêu chuẩn ASTM
Khối lượng riêng khô
|
0.85 kg/L
|
Thời gian khô
|
5-180 phút
|
Độ bám dính
|
bám dính 100%
|
Độ cứng bút chì
|
1N
|
Khả năng chịu nhiệt ở 1000C
|
Không phồng rộp bong tróc
|
Khả năng tạo màng ở nhiệt độ 250C
|
Bình thường
|
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Bề mặt gỗ cần được chuẩn bị trước: làm sạch bụi bẩn,
tạp chất.
Độ ẩm gỗ: 6 – 12 %
Thời gian từ khi trám trét đến khi chà nhám đối với bề
mặt trám trét có kích thước nhỏ ( lổ đinh, lổ mọt, mối ghép finger) có thể chà
nhám ngay sau khi trét.
Thời gian từ khi trám trét đến khi chà nhám đối với bề
mặt trám trét có kích thước lớn ( mắt gỗ, khuyết tật do thiếu phôi ) là 45 phút
sau khi trét.
Dùng lấp tim gỗ tỉ lệ pha nước là 400-600ml/kg
PUTTY-W.
Thực hiện
Sử dụng con lăn hay dao gạt.
Vệ sinh dụng cụ
Nếu dùng con lăn thì gạt hết lượng thừa. Rửa dụng cụ
bằng nước sạch. Ngâm dao gạt và con lăn trong nước sạch để dùng lần sau.
VI.LƯU TRỮ
Hàng nhập trước xuất trước ( FIFO ).
Giữ nguyên đai nguyên kiện khi chưa sử dụng.
Để nơi khô ráo thông thoáng, tránh ánh sáng trực tiếp.
Tránh xa tầm tay trẻ em.
Thời hạn lưu trữ: 3 tháng.
VII.ĐÓNG GÓI
Thùng 30 kg
Thùng 15 kg
Hộp 7.5 kg
KEO AB
( KEO EPOXY )
Keo Expoxy (A-B), là loại hóa chất
tổng hợp dùng trong ngành công nghiệp chế biến, đặc biệt là ngành công nghiệp
chế biến đồ gỗ trang trí nội thất.
Ưu điểm:
- Kết dính tốt với tất cả các đối
tượng được sử dụng như: Gỗ, kim loại, nhựa, làm nhám xếp. . .
- Kháng nhiệt, kháng nước, kháng
dung môi và chịu lực tốt.
- Dễ sử dụng, không đòi hỏi yêu cầu
kỹ thuật của người sử dụng mà chỉ cần theo hướng dẫn của nhà cung cấp.
- Không bị hư hỏng theo thời gian
nếu sử dụng một lần không hết ( Nếu chưa pha trộn với xúc tác).
Nhược điểm:
-Thời gian khô tương đối chậm. Từ
3-4h sau khi thao tác mới có thể sử dụng được. Tuy nhiên, trong quá trình sử
dụng, người dùng có thể điều chỉnh được thời gian đóng rắn của keo nhanh hay
chậm bằng cách điều chỉnh tăng hoặc giảm tỷ lệ % giữa xúc tác và keo.
- Thời gian có thể sử dụng sau khi
pha trộn tương đối ngắn, tối đa 40phút sau khi pha trộn yêu cầu người dùng cần
phải dùng hết vì keo đã bắt đầu đóng rắn.
Xuất xứ: Đài Loan
Quy cách bao bì: Hũ nhựa 1kg, can
5kg, 10kg, 20kg, thùng thiếc 20kg, phuy 200kg.
Cách
sử dụng: Làm sạch bề mặt đối tượng cần kết dính - Pha keo và xúc tác theo tỉ lệ
1:1, quấy đều và bôi lên bề mặt của đối tượng cần kết đính -> chờ khô và sử
dụng vật dụng đã kết dính.
1.
Phần A (Epoxy
resin)- Keo Epoxy:
Nhựa Epoxy (dung dịch có màu từ vàng sáng đến trong suốt) có khá
nhiều lọai khác nhau, nhưng phổ biến nhất là Diglycidyl ether of Bisphenol A
(DGEBA) là sản phẩm của qúa trình trùng ngưng giữa Epichlorohydrine và
Diphenylolpropane (Bisphenol A). Một số nhà SX sử dụng Bisphenol
F để điều chế Epoxy cho sản phẩm có độ nhớt thấp hơn và gia
tăng đặc tính kháng hóa chất và các tính năng cơ học khác, nhưng những sản
phẩm này ít thấy trên thị trường bán lẻ.
Tính chất cơ lý :
Nhựa Epoxy thường tồn tại dưới 3 dạng : Liquid Epoxy Resin - Solid Epoxy
Resin - Solution Epoxy Resin tuỳ theo trọng lượng phân tử
của nhựa.
- Do trong cấu trúc mạch phân tử Epoxy có các vòng Aromatic và liên kết ether nên nhựa Epoxy có khả năng chịu được môi trường hóa chất cao, chống ăn mòn.
- Sự hiện diện của các nhóm Hydroxyl phân cực dọc theo mạch phân tử làm gia tăng khả năng bám dính trên nhiều lọai bề mặt vật liệu.
- Bên cạnh đó, sự quay tự do của 2 nhóm Methyl trong thành phần Bisphenol A bị ép giữa 2 vòng Aromatic mang đến cho nhựa Epoxy đặc tính vừa cứng nhưng lại mềm dẻo (flexible).
- Nhựa Epoxy có khả năng tương hợp tốt với nhiều lọai nhựa khác nhau, bao gồm : UF, MF, PF, nhựa alkyd, nitrocellulose, polyester ...
- Nhựa Epoxy hòa tan tốt trong nhiều lọai dung môi hữu cơ khác nhau như Acetone, Ester, chlorinated solvents ..., nhựa có trọng lượng phân tử thấp tan dễ dàng trong Alcohols, nhựa Epoxy phân tử lượng lớn thường tan tốt trong các Aromatic hydrocarbon solvents (Toluene, Xylene, Sovesso 100 - 150 ...)
- Nhựa Epoxy chuyển sang cấu trúc mạng lưới không gian 3 chiều khi tham gia vào phản ứng đóng rắn với các chất Epoxy Curing Agents (sẽ được đề cập chi tiết phần dưới) kèm theo hiện tượng co ngót 0.5 - 2% tùy theo bản chất và hàm lượng chất đóng rắn sử dụng.
- Do trong cấu trúc mạch phân tử Epoxy có các vòng Aromatic và liên kết ether nên nhựa Epoxy có khả năng chịu được môi trường hóa chất cao, chống ăn mòn.
- Sự hiện diện của các nhóm Hydroxyl phân cực dọc theo mạch phân tử làm gia tăng khả năng bám dính trên nhiều lọai bề mặt vật liệu.
- Bên cạnh đó, sự quay tự do của 2 nhóm Methyl trong thành phần Bisphenol A bị ép giữa 2 vòng Aromatic mang đến cho nhựa Epoxy đặc tính vừa cứng nhưng lại mềm dẻo (flexible).
- Nhựa Epoxy có khả năng tương hợp tốt với nhiều lọai nhựa khác nhau, bao gồm : UF, MF, PF, nhựa alkyd, nitrocellulose, polyester ...
- Nhựa Epoxy hòa tan tốt trong nhiều lọai dung môi hữu cơ khác nhau như Acetone, Ester, chlorinated solvents ..., nhựa có trọng lượng phân tử thấp tan dễ dàng trong Alcohols, nhựa Epoxy phân tử lượng lớn thường tan tốt trong các Aromatic hydrocarbon solvents (Toluene, Xylene, Sovesso 100 - 150 ...)
- Nhựa Epoxy chuyển sang cấu trúc mạng lưới không gian 3 chiều khi tham gia vào phản ứng đóng rắn với các chất Epoxy Curing Agents (sẽ được đề cập chi tiết phần dưới) kèm theo hiện tượng co ngót 0.5 - 2% tùy theo bản chất và hàm lượng chất đóng rắn sử dụng.
Tính chất hóa học :
Do trong công thức tổng quát của nhựa Epoxy có sự hiện diện của các nhóm Epoxy
ở cuối mạch phân tử và các nhóm Hydroxyl dọc mạch phân tử nên nhựa Epoxy có đầy
đủ các phản ứng đặc trưng của 2 nhóm này.
- Phản ứng giữa nhóm Epoxy với các nhóm Amino, Acid Carboxylic, Mercaptan.
- Phản ứng giữa nhóm Hydroxyl với các nhóm Methylol, Anhydride, Isocyanate.
- Phản ứng giữa các nhóm Epoxy với nhau (copolymerization).
- Phản ứng giữa nhóm Epoxy với các nhóm Amino, Acid Carboxylic, Mercaptan.
- Phản ứng giữa nhóm Hydroxyl với các nhóm Methylol, Anhydride, Isocyanate.
- Phản ứng giữa các nhóm Epoxy với nhau (copolymerization).
2.
Phần B (Epoxy
curing agents)- Đóng rắn:
Có rất nhiều lọai khác nhau như :
Amidoamines, Polyamides, Aliphatic amines, adducts, mannich base,
Cycloaliphatics, Ketamines, Novolac, Amino resin, Isocyanate, Mecarptan,
Polyester resin, Anhydride, Dicyandiamide ... với từng đặc tình - ứng dụng
cụ thể khác nhau.
- Căn cứ vào cơ chế đóng rắn mà người ta phân lọai Epoxy 1 hoặc 2 thành phần (1K or 2K, K = Komponent - tiếng Đức = Component - tiếng Anh).
- Lọai bạn có thể tìm thấy tại thị trường bán lẻ là polyamide (màu vàng đậm đến nâu, lượng sử dụng với Epoxy nhiều, độ mùi cao, phản ứng chậm, sản phẩm more flexible, giá thấp hơn ...).
- Căn cứ vào cơ chế đóng rắn mà người ta phân lọai Epoxy 1 hoặc 2 thành phần (1K or 2K, K = Komponent - tiếng Đức = Component - tiếng Anh).
- Lọai bạn có thể tìm thấy tại thị trường bán lẻ là polyamide (màu vàng đậm đến nâu, lượng sử dụng với Epoxy nhiều, độ mùi cao, phản ứng chậm, sản phẩm more flexible, giá thấp hơn ...).
3. Đặc tính của Epoxy thành phẩm:
Sau phản ứng đóng rắn, nhựa Epoxy thành phẩm có các đặc tính
sau đây :
- Độ bền tuyệt hảo.
- Độ bám dính tuyệt hảo.
- Chống ăn mòn tốt.
- Chịu hóa chất, chịu nước, chịu nước, biển tốt.
- Chịu dầu mỡ tốt.
- Tính chất cơ học tốt, chịu mài mòn, cứng nhưng mềm dẻo.
- Tính chất cách điện tốt.
- Độ bền tuyệt hảo.
- Độ bám dính tuyệt hảo.
- Chống ăn mòn tốt.
- Chịu hóa chất, chịu nước, chịu nước, biển tốt.
- Chịu dầu mỡ tốt.
- Tính chất cơ học tốt, chịu mài mòn, cứng nhưng mềm dẻo.
- Tính chất cách điện tốt.
Do có khá nhiều đặc tính cơ lý tốt nhựa Epoxy thành phẩm được ứng
dụng rộng rãi trong nhiều ngành Công nghiệp :
- Ứng dụng rộng rãi nhất của nhựa Epoxy là trong công nghiệp sơn phủ bảo vệ (paints & industry coatings). Đặc biệt được sử dụng trong các lớp sơn lót bảo vệ đường ống dẫn dầu - nhà máy hóa chất, bồn chứa, phi đựng hóa chất, sơn tàu biển, các công trình ngòai khơi trong điều kiện thời tiết đặc biệt khắc nghiệt, sơn sàn công nghiệp (sàn discotheque, sàn nhà thi đấu), sơn lót xe hơi, xe gắn máy, xe đạp, sơn các dụng cụ điện ...
- Keo dán : keo đóng rắn nóng & keo đóng rắn nguội.
- Ván sàn.
- Vật liệu composite.
- Đổ khuôn.
- Chất trám trét các khe nứt.
- Chất chống thấm (trộn lẫn với bê tông).
- Tấm Laminates.
- Vật liệu trong kỹ thuật điện : vật liệu cách điện cho motor, dây dẫn, bo mạch điện tử
- Đường chạy sân vận động ...
- Ứng dụng rộng rãi nhất của nhựa Epoxy là trong công nghiệp sơn phủ bảo vệ (paints & industry coatings). Đặc biệt được sử dụng trong các lớp sơn lót bảo vệ đường ống dẫn dầu - nhà máy hóa chất, bồn chứa, phi đựng hóa chất, sơn tàu biển, các công trình ngòai khơi trong điều kiện thời tiết đặc biệt khắc nghiệt, sơn sàn công nghiệp (sàn discotheque, sàn nhà thi đấu), sơn lót xe hơi, xe gắn máy, xe đạp, sơn các dụng cụ điện ...
- Keo dán : keo đóng rắn nóng & keo đóng rắn nguội.
- Ván sàn.
- Vật liệu composite.
- Đổ khuôn.
- Chất trám trét các khe nứt.
- Chất chống thấm (trộn lẫn với bê tông).
- Tấm Laminates.
- Vật liệu trong kỹ thuật điện : vật liệu cách điện cho motor, dây dẫn, bo mạch điện tử
- Đường chạy sân vận động ...