Công Ty Cổ Phần Hợp Sức ( COMBINE JOINT-STOCK COMPANY )

Chuyên cung cấp hoá chất ( keo và chất dính ) như:

Keo AB, keo 502, keo sữa một thành phần, keo sữa hai thành phần, các loại bột trám trét sử lý khuyết tật bề mặt gỗ, kim loại, . . .

Địa chỉ: 50/10 KP tây A, P. Đông Hoà, Dĩ An – Bình Dương

Hotline: 0973277948; Email: hien.hopsuc@gmail.com

Thứ Tư, 19 tháng 6, 2013

công ty bán keo AB ( Epoxy )



KEO AB ( KEO EPOXY )


Đặc điểm:
- Kết dính tốt với tất cả các đối tượng được sử dụng như: Gỗ, kim loại, nhựa, làm nhám xếp. . .
- Kháng nhiệt, kháng nước, kháng dung môi và chịu lực tốt.
- Dễ sử dụng, không đòi hỏi yêu cầu kỹ thuật của người sử dụng mà chỉ cần theo hướng dẫn của nhà cung cấp.
- Không bị hư hỏng theo thời gian nếu sử dụng một lần không hết ( Nếu chưa pha trộn với xúc tác).

-Thời gian khô tương đối chậm. Từ 3-4h sau khi thao tác mới có thể sử dụng được. Tuy nhiên, trong quá trình sử dụng, người dùng có thể điều chỉnh được thời gian đóng rắn của keo nhanh hay chậm bằng cách điều chỉnh tăng hoặc giảm tỷ lệ % giữa xúc tác và keo.
- Thời gian có thể sử dụng sau khi pha trộn tương đối ngắn, tối đa 40phút sau khi pha trộn yêu cầu người dùng cần phải dùng hết vì keo đã bắt đầu đóng rắn.
Xuất xứ: Đài Loan
Quy cách bao bì: Hũ nhựa 1kg, can 5kg, 10kg, 20kg, thùng thiếc 20kg, phuy 200kg.
Cách sử dụng: Làm sạch bề mặt đối tượng cần kết dính - Pha keo và xúc tác theo tỉ lệ 1:1, quấy đều và bôi lên bề mặt của đối tượng cần kết đính -> chờ khô và sử dụng vật dụng đã kết dính.

1.    Phần A (Epoxy resin)- Keo Epoxy:
Nhựa Epoxy (dung dịch có màu từ vàng sáng đến trong suốt) có khá nhiều lọai khác nhau, nhưng phổ biến nhất là Diglycidyl ether of Bisphenol A (DGEBA) là sản phẩm của qúa trình trùng ngưng giữa Epichlorohydrine và Diphenylolpropane (Bisphenol A). Một số nhà SX sử dụng Bisphenol F để điều chế Epoxy cho sản phẩm có độ nhớt thấp hơn và gia tăng đặc tính kháng hóa chất và các tính năng cơ học khác, nhưng những sản phẩm này ít thấy trên thị trường bán lẻ.
Tính chất cơ lý :
Nhựa Epoxy thường tồn tại dưới 3 dạng : Liquid Epoxy Resin - Solid Epoxy Resin - Solution Epoxy Resin tuỳ theo trọng lượng phân tử của nhựa.

- Do trong cấu trúc mạch phân tử Epoxy có các vòng Aromatic và liên kết ether nên nhựa Epoxy có khả năng chịu được môi trường hóa chất cao, chống ăn mòn.

- Sự hiện diện của các nhóm Hydroxyl phân cực dọc theo mạch phân tử làm gia tăng khả năng bám dính trên nhiều lọai bề mặt vật liệu.

- Bên cạnh đó, sự quay tự do của 2 nhóm Methyl trong thành phần Bisphenol A bị ép giữa 2 vòng Aromatic mang đến cho nhựa Epoxy đặc tính vừa cứng nhưng lại mềm dẻo (flexible).

- Nhựa Epoxy có khả năng tương hợp tốt với nhiều lọai nhựa khác nhau, bao gồm : UF, MF, PF, nhựa alkyd, nitrocellulose, polyester ...

- Nhựa Epoxy hòa tan tốt trong nhiều lọai dung môi hữu cơ khác nhau như Acetone, Ester, chlorinated solvents ..., nhựa có trọng lượng phân tử thấp tan dễ dàng trong Alcohols, nhựa Epoxy phân tử lượng lớn thường tan tốt trong các Aromatic hydrocarbon solvents (Toluene, Xylene, Sovesso 100 - 150 ...)

- Nhựa Epoxy chuyển sang cấu trúc mạng lưới không gian 3 chiều khi tham gia vào phản ứng đóng rắn với các chất Epoxy Curing Agents (sẽ được đề cập chi tiết phần dưới) kèm theo hiện tượng co ngót 0.5 - 2% tùy theo bản chất và hàm lượng chất đóng rắn sử dụng.
Tính chất hóa học : Do trong công thức tổng quát của nhựa Epoxy có sự hiện diện của các nhóm Epoxy ở cuối mạch phân tử và các nhóm Hydroxyl dọc mạch phân tử nên nhựa Epoxy có đầy đủ các phản ứng đặc trưng của 2 nhóm này.
- Phản ứng giữa nhóm Epoxy với các nhóm Amino, Acid Carboxylic, Mercaptan.
- Phản ứng giữa nhóm Hydroxyl với các nhóm Methylol, Anhydride, Isocyanate.
- Phản ứng giữa các nhóm Epoxy với nhau (copolymerization).


2.    Phần B (Epoxy curing agents)- Đóng rắn:
Có rất nhiều lọai khác nhau như : Amidoamines, Polyamides, Aliphatic amines, adducts, mannich base, Cycloaliphatics, Ketamines, Novolac, Amino resin, Isocyanate, Mecarptan, Polyester resin, Anhydride, Dicyandiamide ... với từng đặc tình - ứng dụng cụ thể khác nhau.

- Căn cứ vào cơ chế đóng rắn mà người ta phân lọai Epoxy 1 hoặc 2 thành phần (1K or 2K, K = Komponent - tiếng Đức = Component - tiếng Anh).

-  Lọai bạn có thể tìm thấy tại thị trường bán lẻ là polyamide (màu vàng đậm đến nâu, lượng sử dụng với Epoxy nhiều, độ mùi cao, phản ứng chậm, sản phẩm more flexible, giá thấp hơn ...).


3. Đặc tính của Epoxy thành phẩm:
Sau phản ứng đóng rắn, nhựa Epoxy thành phẩm có các đặc tính sau đây :
- Độ bền tuyệt hảo.
- Độ bám dính tuyệt hảo.
- Chống ăn mòn tốt.
- Chịu hóa chất, chịu nước, chịu nước, biển tốt.
- Chịu dầu mỡ tốt.
- Tính chất cơ học tốt, chịu mài mòn, cứng nhưng mềm dẻo.
- Tính chất cách điện tốt.
4     Ứng dụng của Epoxy thành phẩm:
Do có khá nhiều đặc tính cơ lý tốt nhựa Epoxy thành phẩm được ứng dụng rộng rãi trong nhiều ngành Công nghiệp :
- Ứng dụng rộng rãi nhất của nhựa Epoxy là trong công nghiệp sơn phủ bảo vệ (paints & industry coatings). Đặc biệt được sử dụng trong các lớp sơn lót bảo vệ đường ống dẫn dầu - nhà máy hóa chất, bồn chứa, phi đựng hóa chất, sơn tàu biển, các công trình ngòai khơi trong điều kiện thời tiết đặc biệt khắc nghiệt, sơn sàn công nghiệp (sàn discotheque, sàn nhà thi đấu), sơn lót xe hơi, xe gắn máy, xe đạp, sơn các dụng cụ điện ...
- Keo dán : keo đóng rắn nóng & keo đóng rắn nguội.
- Ván sàn.
- Vật liệu composite.
- Đổ khuôn.
- Chất trám trét các khe nứt.
- Chất chống thấm (trộn lẫn với bê tông).
- Tấm Laminates.
- Vật liệu trong kỹ thuật điện : vật liệu cách điện cho motor, dây dẫn, bo mạch điện tử
- Đường chạy sân vận động ...



5. Đóng gói:
Phuy 220kg, can nhựa 5kg, 10kg, 20kg, 30kg, hũ nhựa 1kg
Xuất xứ: Taiwan


 

keo sữa



KEO SỮA MỘT THÀNH PHẦN GIA CCHỐT MỘNG

CBI-GM01
CBI-GM01 là loại keo Poly Vinyl Acetate gốc nước, đạt tiêu chuẩn  Dinen 204 D3 có khả năng kết dính trong môi trường PH trung tính. Chuyên dùng trong ngành công nghiệp chế biến gỗ để gia cố chốt mộng cho các loại gỗ đảm bảo độ dính kết và chịu lực cao. Thời gian đóng rắn nhanh, tạo lực liên kết cao, độ bền ổn định đối với nhiều loại gỗ, kháng nhiệt, kháng nước và kháng dung môi.

1.Tính năng kỹ thuật:
Thời gian tạo màng kéo dài phù hợp với điều kiện sản xuất trong môi trường khí hậu khắc nghiệt, tính ổn định cao.
Không chứa chất formaldehyde  và kim loại nặng.
Tạo độ kết dính nhanh chóng và chịu lực cao.

2.Thông số kỹ thuật

Hạng mục
CBI-GM01
Bề ngoài
nhủ tương màu trắng
Hàm lượng rắn ( % )
44 - 46%
Độ nhớt ( 25 0c )
42000 – 56000 cps
PH
6-8

3.Cách sử dụng:
Độ ẩm gỗ từ 8-12%
L ượng trải keo từ 200 – 250 gr /m2
Thời gian từ khi trải keo lên bề mặt gỗ đến khi ghép tối đa là 10 phút
Thời gian từ khi ghép đến khi gia công là 3 giờ
Lực ép từ 15-25 kfg/ cm2 ( Lực ép tuỳ thuộc vào tỷ trọng từng loại gỗ )
Để đạt độ kết dính tốt nhất cần thời gian lão hoá 7 ngày ở điều kiện bình thường

4.Bảo quản
CBI-GM01 đảm bảo sử dụng tốt trong vòng 6 tháng kể từ ngày sản xuất
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng mặt trời và tránh xa tầm tay trẻ em


CBI-GM02
CBI-GM02 là loại keo Poly Vinyl Acetate gốc nước, đạt tiêu chuẩn  Dinen 204 D3 có khả năng kết dính trong môi trường PH trung tính. Chuyên dùng trong ngành công nghiệp chế biến gỗ để gia cố chốt mộng cho các loại gỗ đảm bảo độ dính kết và chịu lực cao. Thời gian đóng rắn nhanh, tạo lực liên kết cao, độ bền ổn định đối với nhiều loại gỗ, kháng nhiệt, kháng nước và kháng dung môi.

1.Tính năng kỹ thuật:
Thời gian tạo màng kéo dài phù hợp với điều kiện sản xuất trong môi trường khí hậu khắc nghiệt, tính ổn định cao.
Không chứa chất formaldehyde  và kim loại nặng.
Tạo độ kết dính nhanh chóng và chịu lực cao.

2.Thông số kỹ thuật

Hạng mục
CBI-GM02
Bề ngoài
nhủ tương màu trắng
Hàm lượng rắn ( % )
42 - 44%
Độ nhớt ( 25 0c )
42000 – 56000 cps
PH
6-8

3.Cách sử dụng:
Độ ẩm gỗ từ 8-12%
L ượng trải keo từ 200 – 250 gr /m2
Thời gian từ khi trải keo lên bề mặt gỗ đến khi ghép tối đa là 10 phút
Thời gian từ khi ghép đến khi gia công là 3 giờ
Lực ép từ 15-25 kfg/ cm2 ( Lực ép tuỳ thuộc vào tỷ trọng từng loại gỗ )
Để đạt độ kết dính tốt nhất cần thời gian lão hoá 7 ngày ở điều kiện bình thường

4.Bảo quản
CBI-GM02  đảm bảo sử dụng tốt trong vòng 6 tháng kể từ ngày sản xuất
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng mặt trời và tránh xa tầm tay trẻ em

keo sữa



KEO SỮA MỘT THÀNH PHẦN GHÉP DỌC

CBI-GD01
CBI-GD01 là loại keo poly vinyl acetate gốc nước  , Dinen 204 D3 có khả năng kết dính trong môi trường PH trung tính. Chuyên dùng trong ngành công nghiệp chế biến gỗ dùng để ghép Finger joint cho các loại gỗ, thời gian đóng rắn nhanh, tạo lực liên kết cao, độ bền ổn định đối với nhiều loại gỗ, kháng nhiệt, kháng nước và kháng dung môi.

1.Tính năng kỹ thuật:
Thời gian tạo màng kéo dài phù hợp với điều kiện sản xuất, tính ổn định cao.
Không chứa chất formaldehyde  và kim loại nặng.
Không bị đổi màu và xì keo tại đường ghép trong quá trình sử dụng.

2.Thông số kỹ thuật

Hạng mục
CBI-GD01
Bề ngoài
nhủ tương màu trắng
Hàm lượng rắn ( % )
42 - 44%
Độ nhớt ( 25 0c )
5000 – 7000 cps
PH
6-8

3.Cách sử dụng:
Độ ẩm gỗ từ 8-12%
L ượng trải keo từ 200 – 250 gr /m2
Thời gian từ khi trải keo lên bề mặt gỗ đến khi ghép tối đa là 20 phút
Thời gian lưu cảo tối thiểu là 3 giờ
Thời gian từ khi tháo cảo đến khi gia công tối thiểu là 5 giờ
Lực ép từ 15-25 kfg/ cm2 ( Lực ép tuỳ thuộc vào tỷ trọng từng loại gỗ )
Để đạt độ kết dính tốt nhất cần thời gian lão hoá 7 ngày ở điều kiện bình thường

4.Bảo quản
CBI-GD01 đảm bảo sử dụng tốt trong vòng 6 tháng kể từ ngày sản xuất
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng mặt trời và tránh xa tầm tay trẻ em


CBI-GD02
CBI-GD02 là loại keo poly vinyl acetate gốc nước  , Dinen 204 D3 có khả năng kết dính trong môi trường PH trung tính. Chuyên dùng trong ngành công nghiệp chế biến gỗ dùng để ghép Finger joint cho các loại gỗ, thời gian đóng rắn nhanh, tạo lực liên kết cao, độ bền ổn định đối với nhiều loại gỗ, kháng nhiệt, kháng nước và kháng dung môi.

1.Tính năng kỹ thuật:
Thời gian tạo màng kéo dài phù hợp với điều kiện sản xuất, tính ổn định cao.
Không chứa chất formaldehyde  và kim loại nặng.
Không bị đổi màu và xì keo tại đường ghép trong quá trình sử dụng.

2.Thông số kỹ thuật

Hạng mục
CBI-GD02
Bề ngoài
nhủ tương màu trắng
Hàm lượng rắn ( % )
34 - 36%
Độ nhớt ( 25 0c )
8000 – 10000 cps
PH
6-8

3.Cách sử dụng:
Độ ẩm gỗ từ 8-12%
L ượng trải keo từ 200 – 250 gr /m2
Thời gian từ khi trải keo lên bề mặt gỗ đến khi ghép tối đa là 20 phút
Thời gian lưu cảo tối thiểu là 3 giờ
Thời gian từ khi tháo cảo đến khi gia công tối thiểu là 5 giờ
Lực ép từ 15-25 kfg/ cm2 ( Lực ép tuỳ thuộc vào tỷ trọng từng loại gỗ )
Để đạt độ kết dính tốt nhất cần thời gian lão hoá 7 ngày ở điều kiện bình thường

4.Bảo quản
CBI-GD02 đảm bảo sử dụng tốt trong vòng 6 tháng kể từ ngày sản xuất
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng mặt trời và tránh xa tầm tay trẻ em



CBI-GD03
CBI-GD03 là loại keo poly vinyl acetate gốc nước  , Dinen 204 D3 có khả năng kết dính trong môi trường PH trung tính. Chuyên dùng trong ngành công nghiệp chế biến gỗ dùng để ghép Finger joint cho các loại gỗ, thời gian đóng rắn nhanh, tạo lực liên kết cao, độ bền ổn định đối với nhiều loại gỗ, kháng nhiệt, kháng nước và kháng dung môi.

1.Tính năng kỹ thuật:
Thời gian tạo màng kéo dài phù hợp với điều kiện sản xuất, tính ổn định cao.
Không chứa chất formaldehyde  và kim loại nặng.
Không bị đổi màu và xì keo tại đường ghép trong quá trình sử dụng.

2.Thông số kỹ thuật

Hạng mục
CBI-GD03
Bề ngoài
nhủ tương màu trắng
Hàm lượng rắn ( % )
45 - 50%
Độ nhớt ( 25 0c )
9000 – 10000 cps
PH
6-8

3.Cách sử dụng:
Độ ẩm gỗ từ 8-12%
L ượng trải keo từ 200 – 250 gr /m2
Thời gian từ khi trải keo lên bề mặt gỗ đến khi ghép tối đa là 20 phút
Thời gian lưu cảo tối thiểu là 3 giờ
Thời gian từ khi tháo cảo đến khi gia công tối thiểu là 5 giờ
Lực ép từ 15-25 kfg/ cm2 ( Lực ép tuỳ thuộc vào tỷ trọng từng loại gỗ )
Để đạt độ kết dính tốt nhất cần thời gian lão hoá 7 ngày ở điều kiện bình thường

4.Bảo quản
CBI-GD03 đảm bảo sử dụng tốt trong vòng 6 tháng kể từ ngày sản xuất
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng mặt trời và tránh xa tầm tay trẻ em